Cặc lỏ là gì
Cặc lỏ là một từ lóng trong tiếng Việt, được sử dụng để chỉ Dương vật. Từ này thường được dùng trong sinh hoạt đời thường, thường trong tình huống kể chuyện tục, chuyện tiếu lâm hoặc để người ta văng tục, chửi thề.
Từ “cặc lỏ” là một từ tục, được sử dụng như một danh từ thay cho từ “con cu”. Tuy nhiên, từ này nghe nặng nề hơn từ “con cu” và thường chỉ được sử dụng trong sinh hoạt đời thường của người dân bình dân. Thông thường, từ này được sử dụng trong tình huống kể chuyện tục, chuyện tiếu lâm hoặc để người ta văng tục, chửi thề.
Cách phát âm
Các cách phát âm của từ “cặc lỏ” tùy thuộc vào vùng miền ở Việt Nam. Dưới đây là một số cách phát âm theo giọng địa phương:
Vùng miền | Cách phát âm |
---|---|
Hà Nội | ka̰ʔk˨˩ |
Huế | ka̰k˨˨ |
Sài Gòn | kak˨˩˨ |
Vinh | kak˨˨ |
Thanh Chương | ka̰k˨˨ |
Cách viết từ này trong chữ Nôm
Trong chữ Nôm, từ “cặc lỏ” có thể được viết dưới dạng một số ký tự khác nhau như:
- 胳: lạc, lặc, cặc, các, cách
Từ tương tự
Có một số từ tương tự về ý nghĩa hoặc cách viết gốc như:
- “Con cu” – một từ khác để chỉ Dương vật
Tham khảo
- Wikipedia – Cặc lỏ
- Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng

Những từ thô tục mang ý nghĩa triết lý, vũ trụ quan và nhân sinh quan
Trong ngôn ngữ Việt Nam, những từ được coi là “thô tục” ngày nay thực ra mang đầy ý nghĩa về triết lý, vũ trụ quan và nhân sinh quan đối với tổ tiên ta. Để hiểu rõ hơn về điều này, ta cần phải tìm hiểu về Dịch học và ngôn ngữ.
Từng từ thô tục và ý nghĩa của chúng
Những từ chỉ bộ phận sinh dục nữ
Trong xã hội loài người, bắt đầu từ mẫu hệ và hư vô trung tính chuyển qua vũ trụ âm trước, có những từ chỉ bộ phận sinh dục nữ trong tiếng Việt như “nường”, “lồn”, “dánh”, “ke”, “ghe”, “nốc”, “dốc”, “đốc”…
Từ “nường”
“Nường” là một từ cổ trong tiếng Việt, chỉ bộ phận sinh dục nữ, thường được sử dụng trong cụm từ “nõ nường”. “Nõ” cũng có nghĩa là “nọc”, “cọc” hoặc “cặc”. “Nường” có nghĩa là “nương”, “nang”, tức là “cái bao”, “cái túi” hoặc “cái bọc”. “Nòng” và “nọc” đều có nghĩa là “dương âm”, “càn khôn”.
Lời khuyên
Vì đây là một bài khảo cứu về ngôn ngữ và Dịch học, tác giả xin phép viết các từ thô tục này “nguyên con” (nguyên chữ). Các nhà đạo đức cần tạm gác cái bầu đạo đức qua một bên khi đọc loạt bài này để tránh nguy hại tới sức khỏe (đây là lời khuyên của một thầy thuốc).
Ý nghĩa của “nõn nường”
Trong tiếng Việt, từ “nõn nường” thường được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục của phụ nữ. Tuy nhiên, trong ca dao có câu “Ba mươi sáu cái nõn nường, Cái để đầu giường, cái gối đầu tay” để chỉ số lượng nõn nường. “Nõn” có nghĩa là non, trẻ, mượt mà như vải phin nõn, trắng nõn trắng nà. “Nường” thường được sử dụng để chỉ gái tơ. Từ “nõn nà” với “nà” là “ná”, “nạ” (mẹ) nàng. “Nõn nà” có thể hiểu là “nàng đẹp tương đương với mị nương”, chính là “Mã Lai-Java ngữ nona”.
Ý nghĩa của “lồn”
“Lồn” là một từ thường được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục của phụ nữ trong tiếng Việt. Tuy nhiên, “lồn” cũng có nghĩa là “lồng”, “lòng”, “nòng”, “nàng”, “nường”, “nang”, có thể hiểu là “cái bao”, “cái túi”, “cái bọc”. “Lồn” là dạng nam hóa, hiện kim của “nòng”, “nường” (“l” là dạng nam hóa, hiện kim của “n”). Từ “lồn” có liên hệ với “lồng” như thấy rõ trong tiếng Anh và Pháp: “vagina”, “vagin” (âm đạo) liên hệ với “invagination” (lồng vào nhau) như “intestinal invagination” (chứng ruột lồng) còn có tên là “intestinal intussusception”. “Lồng” còn có nghĩa là vật đựng, dùng để “nhốt” chim hay gà. Ở một diện, chim biểu tượng cho bộ phận sinh dục nam và gà trống cũng vậy. Từ “cock” trong tiếng Anh cũng có nghĩa là gà trống và cũng là từ chỉ bộ phận sinh dục nam. Từ “cock” có gốc “coc-“, chính là “Việt ngữ cọc”, “cặc”. Rõ ràng, cái “lồn”, cái “lồng” được sử dụng để “nhốt” chim và gà của phái nam.
Ý nghĩa của từ “vagina”
Từ “vagina” trong tiếng Pháp và tiếng Anh có nghĩa là “âm đạo”. Gốc của từ này là “vag-” tương đương với từ “bag” (túi, bao). Vì vậy, từ “vagina” cũng có nghĩa là “bao, túi”.
Từ “lồn” và các từ liên quan
Từ “lồn” trong tiếng Việt có nghĩa là “âm hộ”. Từ này có liên hệ với từ “lono” trong tiếng Ba Lan (ngực, lòng; đùi, chỗ trũng, chỗ lõm) và từ “yoni” trong tiếng Phạn (vulva, âm hộ). Trong tiếng Việt, các từ như “nàng”, “nương”, “nường” đều gọi bộ phận sinh dục nữ là “nường”, giống với tiếng Phạn gọi “đàn bà” là “yoshana”, “yosha”, “yoshit” theo từ “yoni”.
Từ “dona” và các từ có gốc “don-“
Các từ như “donna” trong tiếng Ý, “dona” trong tiếng Tây Ban Nha, “dona” trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là “bà, đàn bà, phái nữ”. Các từ này đều có gốc “don-” tương đương với từ “lồn”.
Các từ liên quan khác
Trong Từ Điển Việt-Bồ-La của Alexandre de Rhodes có từ “ke” chỉ “chỉ bộ phận sinh dục đàn ông hay đàn bà”. Ngoài ra, ở Thái Bình có loài sò hến được gọi là “con don” và món canh sò hến rất nổi tiếng.
Ngoài những từ đã được đề cập, còn có nhiều từ và thuật ngữ khác được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục trong các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
Các từ miêu tả bộ phận sinh dục nữ
Trong tiếng Việt, có nhiều từ được sử dụng để miêu tả bộ phận sinh dục nữ, chẳng hạn như kẽ, khe, ke, ghe. Trong tiếng Anh, bộ phận này được gọi là slit. Từ “kẽ” và “khe” thường được sử dụng để miêu tả các khe hở trên bề mặt, trong khi từ “ke” và “ghe” được sử dụng để miêu tả bộ phận sinh dục nữ.
Các từ đồng nghĩa
Trong Từ Điển Việt Bồ La, có các từ dánh, dắnh chỉ lồn. Từ “dãnh” và “rãnh” chỉ các khe hở trên bề mặt, trong khi từ “ghe” và “kẽ” được sử dụng để miêu tả bộ phận sinh dục nữ.
Các từ liên quan
Câu ca dao “Khôn thì ăn cháo, ăn chè, Dại thì ăn đếch, ăn đác, ăn ghe, ăn đồ” cũng cho thấy từ “ghe” được sử dụng để miêu tả bộ phận sinh dục nữ.
Muốn chửi rủa ai, vào dịp giỗ tết đem biếu hai quả cau và ba chén chè. Hai quả cau “nang” chỉ hai cái “trứng” của phái nam và ba (chén) chè nói lái lại là ghe bà.
Từ “ghế” cũng được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục nữ trong tiếng nói trại đi của từ “gái”.
Lịch sử của từ “ghe”
Từ “ghe” có nguồn gốc từ thuyền độc mộc được làm từ một thân cây khoét rỗng (dug-out) có hình cái khe. Vì thế mà thuyền độc mộc gọi là cái ghe. Phi Luật Tân Tagalog ngữ gay”là ghe biến âm với gái, theo g = c, gay = cây. Rõ ràng ghe, gay là thuyền độc mộc khoét từ một khúc cây và liên hệ đến gái, bộ phận sinh dục nữ.
Giải thích nguyên ngữ của từ Anh ngữ she trong tiếng Việt
Từ nàng, nường, phái nữ, đại danh từ ngôi thứ ba số ít, giống cái
Trong tiếng Việt, từ Anh ngữ she có thể được dịch sang các từ như nàng, nường, phái nữ hoặc đại danh từ ngôi thứ ba số ít, giống cái.
Liên hệ với Việt ngữ chị và Quảng Đông ngữ chế
Từ she trong tiếng Anh có liên hệ với từ chị trong tiếng Việt và từ chế trong Quảng Đông ngữ. Quảng Đông là phần đất cũ của Bách Việt.
Áp dụng qui luật c = k = s như cắt = sắt, khe = she
Qui luật c = k = s có thể được áp dụng trong việc dịch các từ từ tiếng Anh sang tiếng Việt, ví dụ như cắt = sắt, khe = she.
Liên hệ với từ khe và ghe
Từ she trong tiếng Anh có liên hệ với từ khe và ghe trong tiếng Việt.
She có khe, có ghe!
Từ she trong tiếng Anh có thể được dịch sang các từ khe và ghe trong tiếng Việt.
Nhận xét về từ ghe trong tiếng Việt
Từ ghe trong tiếng Việt không chỉ có nghĩa là bộ phận sinh dục nữ mà còn có nghĩa là thuyền tàu (ship).
Sự kết nối giữa ship và she
Vì ship có giống cái, nên ta phải dùng she thay cho ship. She cũng gần âm với ship.
Ngữ nghĩa của từ “Nốc” trong văn hóa Việt
Ainu ngữ và nghĩa “Nốc”
Theo Ainu ngữ, từ “Nốc” được dùng để chỉ ghe thuyền cũng như bộ phận sinh dục nữ.
Từ “Nốc” trong văn hóa Việt

Từ “Nốc” trong văn hóa Việt thường được sử dụng để chỉ thuyền, ghe. Hiện nay, từ này chỉ được sử dụng để chỉ thuyền nhỏ, thường được dùng ở miền bắc Trung Việt. Cụm từ “Ăn thì cúi chốc, kéo nốc thì than” là một tục ngữ thường được dùng để mô tả việc cúi đầu ăn và nghiêng người kéo thuyền.
Các ví dụ về sử dụng từ “Nốc” trong văn hóa Việt
- “Một trăm chiếc nốc chèo xuôi, Không có chiếc mô chèo ngược, để tôi gởi lời viếng thăm.” (Hát đò đưa Nghệ Tĩnh)
- “Đêm khuya thắp ngọn đèn chai, Quen o nốc đáy, ăn hoài cá tươi.” (Ca dao)
Các nghĩa khác của từ “Nốc”
Ngoài nghĩa chỉ thuyền, ghe và bộ phận sinh dục nữ, từ “Nốc” còn có các nghĩa khác như uống như nốc nước, nốc rượu. Nốc cũng được liên kết với từ “nác”, “nước”, “núc”.
Nguyên thủy của từ “Nốc”
Từ “Nốc” nguyên thủy cũng được làm từ một thân cây khoét rỗng và được liên kết với từ “nog” và “log” trong tiếng Anh (cái chốt bằng khúc cây và thân cây).
Các liên kết với từ “Nốc”
Từ “Nốc” còn được liên kết với từ “nook” trong tiếng Anh, có nghĩa là chỗ lõm, “xó” nhà hoặc chỗ lõm dùng để làm chỗ ngồi ăn gần bếp.
Ý nghĩa của từ “đó” và bộ phận sinh dục nữ trong ngôn ngữ cổ Việt
Từ “đó” và bộ phận sinh dục nữ
Trong tiếng Việt, từ “đó” còn có thể hiểu là “ấy”, đồng thời cũng được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục nữ. Điều thú vị là trong ngôn ngữ của người Ainu (Hà Di), thổ dân sống ở Nhật Bản, cũng có từ chỉ bộ phận sinh dục nữ với nghĩa tương tự.
Ainu ngữ còn có từ “chip” để chỉ bộ phận sinh dục nữ và được dùng như một tiếng lóng. Cụ thể, “chip” được Rev. John Batchelor ghi lại trong Aini-English-Japanese Dictionary (Tokyo, 1905) với nghĩa là “âm đạo”.
Liên hệ của “chip” với tiếng Anh và tiếng Mã-Nam Dương
Người Ainu còn sử dụng từ “chip” để chỉ “ghe thuyền” và ta có thể thấy rõ liên hệ giữa từ “chip” với tiếng Anh “ship” (ghe thuyền) khi c=c=s. Ngôn ngữ Magdagascar liên hệ với tiếng Mã-Nam Dương và Nam Á và cũng có sự sử dụng của từ “thuyền độc mộc”.
Vì vậy, có thể thấy rằng từ “nốc” của phái nữ cổ Việt cũng có thể đi xa và được sử dụng ở nhiều vùng miền khác nhau, chẳng hạn như tại đất Nhật Bản.
Tiếng lóng chỉ bộ phận sinh dục nữ
Ngoài ra, tiếng Việt cũng có nhiều tiếng lóng chỉ bộ phận sinh dục nữ. Một trong những từ phổ biến nhất là “lá đa”, được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục nữ trong câu ca dao “Sự đời như cái lá đa, đen như mõm chó, chém cha sự đời”.
Cái lá đa và từ chỉ bộ phận sinh dục nữ trong ngôn ngữ của người Việt cổ đại
Cái lá đa trong văn hóa người Việt cổ đại
Cái lá đa trong văn hóa người Việt cổ đại được coi là một thứ lá “thiêng liêng”, vì vậy việc tục thờ “lá đa” nói riêng và thờ nõ nường, thờ dâm thần của người cổ Việt theo mẫu hệ là chuyện dĩ nhiên.
Từ chỉ bộ phận sinh dục nữ rất bí hiểm
Từ chỉ bộ phận sinh dục nữ trong tiếng Việt cổ đại là một vấn đề rất bí ẩn. Tuy nhiên, trong bài đồng dao về con gái, ta có thể thấy rằng “thì la” và “thì lẩy” đều có nghĩa là bộ phận sinh dục nữ.
Các từ dùng để chỉ bộ phận sinh dục nữ trong ngôn ngữ của người Việt cổ đại và các ngôn ngữ khác
Trong tiếng Việt cổ đại, bộ phận sinh dục nữ được gọi là “thè le”, “tè le”. Các từ này còn được sử dụng trong câu nói “dập cái thè le”, “cái tè le”.
Mường ngữ có hai từ “thim lớ” (hay “xiêm rỡ”) chỉ tình nhân cùng âm với “thì la”. Trong Mã Lai ngữ, từ “tila”, “tilay” có nghĩa là “female genital”, tộc Kelantan Borneo gọi là “teli”, Balinese gọi là “teli”, Phi Luật Tân Tagalog ngữ gọi là “tilin”. Tộc Gorontalo (WMP; Pateda 1977) dùng từ “tele” để chỉ “vagina” tương đương với “tè le” trong tiếng Việt cổ đại.
Từ đó, chúng ta có thể thấy rằng các từ dùng để chỉ bộ phận sinh dục nữ đã xuất hiện và được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
Đối chiếu các từ cặc, buồi, bòi, vòi, vọi, muồi trong tiếng Việt
Từ cặc có nguồn gốc từ tiếng Pháp “car” với nghĩa là bộ phận sinh dục nam. Nó được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ khác nhau như Breton, Cornish, Welsh, Ái Nhĩ Lan, giáo hội Slavic và Albanian. Trong tiếng Việt, miền Bắc sử dụng từ buồi để chỉ bộ phận sinh dục nam thay vì cặc.
Ở miền Bắc, từ buồi thay thế cho từ cặc
Từ buồi trong tiếng Việt liên quan đến bổ, búa và cũng là vật nhọn. Nó có nguồn gốc từ Anh ngữ bur (mũi khoan), ebur (ngà voi), spur (mấu nhọn như cựa gà, mấu nhọn ở gót giầy để thúc ngựa). Từ buồi cũng biến âm thành “bòi” và được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục nam.
Từ bòi liên quan đến từ boy trong tiếng Anh
Từ bòi trong tiếng Việt cũng có liên quan đến từ boy trong tiếng Anh, có nghĩa là con trai. Buồi và bòi đều có biến âm thành vòi, vọi và muồi, mùi. Con muỗi là một loài côn trùng có vòi nhọn như kim nhọn hút máu, trong khi buồi (vòi) và bòi đều được sử dụng để chỉ bộ phận sinh dục nam.