Giải Phương trình lượng giác cơ bản là nền tảng quan trọng trong việc giải các phương trình lượng giác phức tạp hơn. Trong toán học phổ thông, chúng ta gặp phải 4 phương trình lượng giác cơ bản sau:
1. Phương trình sin(x) = a
Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức nghiệm: x = arcsin(a) + 2kπ hoặc x = π – arcsin(a) + 2kπ, với k là số nguyên.
2. Phương trình cos(x) = a
Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức nghiệm: x = arccos(a) + 2kπ hoặc x = -arccos(a) + 2kπ, với k là số nguyên.
3. Phương trình tan(x) = a
Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức nghiệm: x = arctan(a) + kπ, với k là số nguyên.
4. Phương trình cot(x) = a
Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức nghiệm: x = arccot(a) + kπ, với k là số nguyên.
Trong các công thức trên, x là biến số và a là một số thực đã biết trước.
Việc giải phương trình lượng giác cơ bản này sẽ giúp chúng ta tiến xa hơn trong việc giải các phương trình lượng giác phức tạp và áp dụng vào các bài toán thực tế.
Cách giải phương trình lượng giác sinx = a

Phương trình lượng giác sinx = a có thể được giải bằng cách làm theo các bước sau:
Kiểm tra giá trị tuyệt đối của a
Trước tiên, chúng ta cần xác định giá trị tuyệt đối của a.
- Nếu |a| > 1, thì phương trình không có nghiệm.
- Nếu |a| ≤ 1, chúng ta có thể tiếp tục với bước tiếp theo.
Xác định cung α
Tiếp theo, chúng ta cần chọn một cung α sao cho sinα = a.
Tìm các nghiệm của phương trình
Bây giờ, chúng ta có thể tìm các nghiệm của phương trình sinx = a bằng cách sử dụng quy tắc chuyển đổi sin.
Phương trình sinx = a có thể được viết lại dưới dạng:
x = α + k.2πhoặcx = π – α + k.2π(với k là số nguyên).
Ví dụ:
Hãy xem xét phương trình sinx = 1/2.
Chúng ta bắt đầu bằng việc kiểm tra giá trị tuyệt đối của 1/2, trong trường hợp này, |1/2| ≤ 1, vì vậy chúng ta có thể tiếp tục.
Chọn cung α = π/6 (vì sin(π/6) = 1/2).
Áp dụng quy tắc chuyển đổi sin, chúng ta có:
x = π/6 + k.2πhoặcx = π – π/6 + k.2π(với k là số nguyên).
Do đó, các nghiệm của phương trình sinx = 1/2 là các giá trị x thoả mãn:
x = π/6 + k.2πhoặcx = 5π/6 + k.2π(với k là số nguyên).
Cách giải phương trình lượng giác cosx = a
Trường hợp |a| > 1
Phương trình trên không có nghiệm khi |a| > 1.
Trường hợp |a| ≤ 1
Để giải phương trình, chúng ta cần chọn một góc α sao cho cosα = a.
Giải phương trình (2) ⇔ cosx = cosα
Giải phương trình trên, ta có các nghiệm sau:
- x = α + k.2π (với k là số nguyên)
- x = -α + k.2π (với k là số nguyên)
Đây là tập hợp các nghiệm của phương trình ban đầu (2) trong trường hợp |a| ≤ 1.
Với các giá trị của α tương ứng, ta có thể tìm được các giá trị của x.
Cách giải phương trình lượng giác cơ bản

Phương trình lượng giác là một loại phương trình có chứa các hàm lượng giác như sin, cos, tan, v.v. Để giải phương trình này, chúng ta có thể sử dụng công thức nghiệm tương ứng với từng hàm lượng giác.
Phương trình sinx = a
Để giải phương trình sinx = a, chúng ta có thể áp dụng công thức sau:
x = arcsin(a) + k * 2π hoặc x = π – arcsin(a) + k * 2π (với k là số nguyên)
Với công thức này, chúng ta có thể tìm được các giá trị của x thỏa mãn phương trình.
Ví dụ:
Giả sử chúng ta muốn giải phương trình sinx = 1/2. Ta có:
x = arcsin(1/2) + k * 2π hoặc x = π – arcsin(1/2) + k * 2π (với k là số nguyên)
Từ đó, chúng ta có thể tính được giá trị cụ thể của x.
Phương trình cosx = b
Tương tự như trường hợp trên, để giải phương trình cosx = b, chúng ta có thể sử dụng công thức sau:
x = arccos(b) + k * 2π hoặc x = -arccos(b) + k * 2π (với k là số nguyên)
Đây là công thức giúp tìm các giá trị của x thỏa mãn phương trình cosx = b.
Phương trình tanx = c
Đối với phương trình tanx = c, chúng ta có công thức sau:
x = arctan(c) + k * π (với k là số nguyên)
Công thức này sẽ giúp chúng ta tìm được các giá trị của x thỏa mãn phương trình tanx = c.
Áp dụng các công thức tương ứng với từng hàm lượng giác, chúng ta có thể giải quyết các phương trình lượng giác cơ bản một cách dễ dàng. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách giải phương trình lượng giác cơ bản.