Trong tiếng Việt, lịm rịm là một từ miêu tả tình trạng đồ vật hoặc hiện tượng mờ nhạt, không rõ ràng, không rực rỡ. Từ “lịm rịm” thường được sử dụng để mô tả tình trạng ánh sáng, âm thanh, hoặc màu sắc mờ nhạt.
Lịm rịm là một từ tiếng Việt có nghĩa là mất ý thức, bất tỉnh hoặc không rõ ràng trong suy nghĩ. Từ này thường được sử dụng trong các tình huống mà người nói cảm thấy mê man hoặc chóng mặt.
Ví dụ sử dụng từ “lịm rịm”
- “Cô ấy nhìn lịm rịm vì đã không ngủ đủ giấc đêm qua.”
- “Bức tranh đã bị phai màu, chỉ còn lịm rịm một vài chi tiết nhỏ.”
- “Âm nhạc trong buổi hòa nhạc nghe lịm rịm vì hệ thống loa không được bật đầy đủ công suất.”
Từ đồng nghĩa với “lịm rịm”
Có một số từ đồng nghĩa với “lịm rịm”, bao gồm “mờ nhạt”, “phai màu”, “tối màu”, “mờ”, “rụt rè”, và “tối đi”.
Từ “lịm rịm” là một từ miêu tả tình trạng đồ vật hoặc hiện tượng mờ nhạt, không rõ ràng, không rực rỡ. Từ này thường được sử dụng để mô tả tình trạng ánh sáng, âm thanh, hoặc màu sắc mờ nhạt. Có một số từ đồng nghĩa với “lịm rịm”, bao gồm “mờ nhạt”, “phai màu”, “tối màu”, “mờ”, “rụt rè”, và “tối đi”.
Cách phát âm
Theo cách phát âm của giọng Hà Nội, từ “lịm rịm” được phát âm là “lḭʔm˨˩”, trong khi đó theo giọng Huế, từ này được phát âm là “lḭm˨˨” và theo giọng Sài Gòn là “lim˨˩˨”.

Ở Vinh và Thanh Chương, từ này được phát âm giống nhau là “lim˨˨”.
Cách viết từ này trong chữ Nôm
Từ “lịm rịm” trong tiếng Việt có thể được viết bằng các chữ Nôm như “liệm”, “liễm” hoặc “lịm”.
Tính từ
“Lịm rịm” là một từ danh từ, không phải là tính từ. Tuy nhiên, từ này có thể được sử dụng như một tính từ để miêu tả trạng thái của một người bị mất ý thức hoặc suy nghĩ mập mờ.
Thông tin chữ Hán và chữ Nôm được lấy từ phần mềm WinVNKey do học giả Lê Sơn Thanh đóng góp và đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây.