Cây số là đơn vị đo khoảng cách phổ biến và quen thuộc tại Việt Nam, với giá trị tương đương với 1 km. Tuy nhiên, khi giao tiếp với các quốc gia khác, chúng ta cần biết đến đơn vị đo khoảng cách khác như dặm và cách chuyển đổi sang km.
Cây số bằng bao nhiêu km?
Một cây số tương đương với một km trong hệ thống đo lường tại Việt Nam. Đơn vị cây số được sử dụng để đo khoảng cách giữa các địa điểm và được ghi trên các cột mốc bên lề đường để giúp người tham gia giao thông biết mình đang ở đâu và cách khoảng cách tới các địa danh khác là bao nhiêu. Khoảng cách giữa hai cột mốc cây số liên tiếp là 1 km hoặc 1000 m.
Ví dụ: 10 cây số tương đương với 10 km hay 10.000m.
Tại sao lại gọi là cây số?
Không rõ nguồn gốc cụ thể, tuy nhiên, cây số là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam để chỉ khoảng cách tính bằng km.
Cách đổi từ dặm sang km?
Ở nhiều quốc gia, đơn vị đo khoảng cách phổ biến khác là dặm. Để chuyển đổi từ dặm sang km, một dặm tương đương với 1.609 km hoặc 1609 m.
Đơn vị đo khoảng cách: Dặm
Dặm là đơn vị đo khoảng cách, được sử dụng rộng rãi ở nước Anh và nhiều quốc gia khác. Tuy nhiên, do sự ra đời và dùng với mục đích đo lường khác nhau, nên tỷ lệ quy đổi đơn vị dặm ở mỗi quốc gia cũng có sự khác nhau.
Quy đổi 1 dặm sang đơn vị km
Một dặm bằng khoảng 1.6km hoặc 1609.344m. Tuy nhiên, tỷ lệ quy đổi này có thể khác nhau ở mỗi quốc gia.

Tỷ lệ quy đổi đơn vị dặm ở một số quốc gia
Dưới đây là tỷ lệ quy đổi đơn vị dặm ở một số quốc gia khác nhau.
1 dặm Anh bằng bao nhiêu km
Dặm được định nghĩa chính xác là 1.760 yard quốc tế = 1.609,344 mét= 1,6093044 km
Đơn vị dặm này cũng được dùng ở Hoa Kỳ, vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland giống như một phần của hệ đo lường Mỹ và hệ đo lường Anh. Quy đổi một dặm là bao nhiêu km ở Anh theo tỷ lệ:
- 1 dặm (1 Mile) = 1,6093044 km ≈ 1,609 km
- 1 dặm = 1.609,344 m
1 dặm Trung Quốc bằng bao nhiêu km
Đơn vị dặm đã có lâu đời trong lịch sử Trung Quốc; được gắn liền với các cuộc viễn chinh xa dài ngày. Người Hoa có quy ước về chuyển đổi khác với người Anh, 1 dặm Trung Quốc được quy đổi bằng 500m (hay 0,5 km)
- 1 dặm = 500 m = 0,5 km
Ngày nay dặm pháp định quốc tế đã được thống nhất trên toàn thế giới. Do đó, 1 dặm ở Trung Quốc cũng có tỷ lệ quy đổi tương tự như ở Anh:
- 1 dặm = 1.609,344 m = 1,6093044 km ≈ 1,609 km
Đơn vị “dặm” được gắn liền với các cuộc viễn chinh xa dài ngày trong lịch sử Trung Quốc
1 dặm bằng bao nhiêu km ở Việt Nam
Tại Việt Nam, việc quy đổi đơn vị dặm cũng tuân thủ pháp định quốc tế. Tức là: 1 dặm bằng 1,609344 km. Ngoài ra, ở một số quốc gia khác có tỷ lệ sau:
- Dặm Đan Mạch: Là đơn vị đo của Đan Mạch, có đơn vị là mil.
Quy đổi đơn vị đo chiều dài
Dưới đây là các đơn vị đo chiều dài thông dụng và cách quy đổi giữa chúng:
Dặm Đan Mạch, Đức, Scotland
1 dặm của Đan Mạch tương đương với 7.532 mét. Dặm Đức: Được đo bằng 4 lần của hải lý và bằng 6,4 km. Dặm Scotland: Được đo bằng 1,807 3116 m.
Quy đổi 1 dặm sang các đơn vị khác
Như chúng ta đã biết: 1 cây số = 1 km; đo đó dễ dàng quy đổi được một dặm bằng bao nhiêu cây số:
1 dặm = 1,6093044 km = 1,6093044 cây số
Để thuận tiện và nhanh chóng hơn khi quy đổi, bạn có thể theo dõi và áp dụng tỷ lệ trong bảng sau:
Quy đổi 1km bằng các đơn vị đo chiều dài khác nhau
1 km = 10 hm = 100 dam = 1.000 m = 10.000 dm = 100.000 cm = 1.000.000 mm
1 km = 1.000 m = 1×106 mm = 10×1012 Å = 6,685×10−9 AU = 105,7×10−15 ly = 39,37×103 inch = 3.280,84 feet = 1.093,613 yard = 0,621 mi
Đơn vị in đậm là đơn vị đo chiều dài thường dùng.
1 km trong cuộc sống
Tại Việt Nam, 1 km còn được gọi là 1 cây số hoặc 1 cây. Nếu bạn muốn biết 1 km dài bao nhiêu, thì nó tương đương khoảng 4 phút đi xe đạp, khoảng 1,5 phút chạy xe máy và khoảng 12 phút đi bộ ở tốc độ trung bình.
kilômét là gì
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, tiếng Anh: kilometer, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét. Kilômét viết tắt thành km, là đơn vị đo chiều dài trong hệ mét thường dùng phổ biến ở Việt Nam.
Ý nghĩa của Kilômét (km) trong hệ đo lường quốc tế
Kilômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
1 cây số là bao nhiêu km? Cây số là gì?
1 cây số theo quy ước của Việt Nam tương đương với 1 km. Cây số là một đơn vị đo khoảng cách được sử dụng phổ biến ở Việt Nam.
1 km bằng 1000 m, được sử dụng chính thức để đo khoảng cách trên đất liền, trong lĩnh vực giao thông vận tải và cả quy hoạch. Đơn vị diện tích và thể tích tương ứng lần lượt là kilomet vuông (km2) và kilomet khối (km3).
1 cây số đi xe máy bằng bao nhiêu phút?
Một người đi bộ một km, nếu người thông thường mỗi giây đi bộ 1,5 m thì đi bộ 1000 m mất khoảng chừng 11 phút, đi bộ 1 km mất khoảng chừng mười phút. Nói chung, mất 11-12 phút để đi bộ cho một km. Đối với xe máy, thời gian đi được 1 cây số sẽ tùy thuộc vào tốc độ di chuyển của xe máy và tình trạng đường đi.
Ví dụ về sử dụng đơn vị Kilômét (km)

Ví dụ: Bạn đi tàu từ Hà Nội vào Sài Gòn hết 1616 km hay còn gọi với tên khác là 1616 cây số.
Dặm | Mét | Kilômét | Cây số | Hải lý |
---|---|---|---|---|
1 | 1609,34 | 1,60934 | 1609,34 | 0,8684 |
2 | 3218,69 | 3,21869 | 3218,69 | 1,7368 |
3 | 4828,03 | 4,82803 | 4828,03 | 2,6052 |
4 | 6437,36 | 6,43736 | 6437,36 | 3,4736 |