Emoji Nhật - Những icon Nhật Bản dễ thương

Nhật Bản luôn nổi tiếng với những thứ đáng yêu và những biểu tượng cảm xúc Nhật Bản cũng nằm trong số đó. Cùng Kilala tổng hợp những icon Nhật Bản siêu dễ thương trong bài viết này nhé!

Emoji và Kaomoji: những biểu tượng cảm xúc Nhật Bản

Emoji (絵文字) được ghép từ “E” - bức tranh và “moji” - chữ viết. Emoji là những biểu tượng cảm xúc thể hiện bằng hình ảnh cụ thể và xuất phát từ Nhật Bản. Emoji xuất hiện vào thế kỷ 20 và được sử dụng rộng rãi với mục đích: tiết kiệm ký tự mà vẫn truyền tải được cảm xúc.

Ngày nay, emoji được tích hợp trong hầu hết những bàn phím điện thoại thông minh. Những biểu tượng cảm xúc được cập nhật liên tục và được sử dụng vô cùng phổ biến.

Kaomoji (顔文字) được ghép từ “kao” - khuôn mặt và “moji” - chữ viết. Kaomoji là những biểu tượng cảm xúc được tạo ra bằng cách kết hợp dấu câu, con số, chữ viết để thể hiện những biểu cảm trên gương mặt. Kaomoji bắt đầu phổ biến ở Nhật từ năm 1986. Ngày càng nhiều người thích sử dụng Kaomoji hơn vì sự đáng yêu và hài hước của những icon dễ thương nhật bản này.

Trong văn hóa Nhật, người ta cũng chú trọng cảm xúc trong ánh mắt nên hầu hết kaomoji tập trung biểu hiện cảm xúc bằng phần mắt nhiều hơn là phần miệng. Ngoài khuôn mặt thì Kaomoji còn có thêm những ký tự mô tả hoạt động tay chân. Vì vậy, so với emoji, kaomoji có những biểu tượng cảm xúc đa dạng hơn.

Emoji Nhật - Những icon Nhật Bản dễ thương

Kaomoji được tích hợp sẵn trong bàn phím tiếng Nhật, bạn có thể tải về thông qua cài đặt bàn phím trên điện thoại hoặc tải từ Google Play hay App Store (*). Tuy nhiên, nếu cảm thấy phức tạp, hãy dạo một vòng những biểu tượng Kilala tổng hợp dưới đây, sao chép biểu tượng bạn thích và sử dụng nhé.

Biểu tượng cảm xúc vui vẻ

Icon cười, vui vẻ

Những biểu tượng cười hay có ý nghĩa vui vẻ thường thể hiện ở đôi mắt. Một số biểu tượng cảm xúc khác còn kết hợp với nụ cười ở miệng. Ngoài ra, người ta còn thêm vào một số ký tự khác như ☆, ✯, *… để biểu lộ cảm xúc đa dạng hơn.

Dưới đây là một số icon cười, vui vẻ được dùng nhiều nhất.

Icon tình yêu, quý mến

Những biểu tượng cảm xúc thể hiện tình cảm quý mến thường có thêm ký tự trái tim bên trái hoặc bên phải. Ngoài ra, các kaomoji còn mô tả hành động chu môi, đỏ mặt ngại ngùng, tạo nên những icon vô cùng đa dạng.

Biểu tượng cảm xúc không vui

Icon khóc

Các icon buồn, khóc dùng các ký tự như T, / ... để miêu tả sự buồn bã. Ngoài ra, người ta còn dùng thêm một số ký tự khác để miêu tả những giọt nước mắt trên khuôn mặt. Từ đó, bộ kaomoji thể hiện được các trạng thái từ hơi buồn, khóc thút thít cho đến khóc to.

Icon không hài lòng

Những biểu cảm không hài lòng được thể hiện qua các trạng thái như: cạn lời, ngơ người, không còn gì để nói, câm nín… Chủ yếu những cảm xúc này được thể hiện qua ký tự > < hoặc  ̄  ̄ cho ánh mắt và ロ ▽ cho khuôn miệng.

Những kaomoji này được ứng dụng khá nhiều ở một số cảnh trong manga hoặc anime để miêu tả cảm xúc của nhân vật.

Icon phẫn nộ

Những biểu tượng cảm xúc phẫn nộ, giận dữ có hai đặc trưng: một là đôi mắt biểu thị sự tức giận, hai là hành động bật ngón giữa. Các cảm xúc trên khuôn mặt được thể hiện qua những ký tự như ◣_◢, 益, `ロ ´. Nắm tay tức giận được mô tả bằng ký tự ୨, còn hành động bật ngón giữa sẽ được thể hiện bằng icon này ┌∩┐ hoặc như thế này 凸.

Icon sợ hãi

Những icon thể hiện sự sợ hãi trong nét mặt thảng thốt và ánh mắt thất thần. Thông thường sẽ là đôi mắt tròn vo và miệng mở lớn như đang la hét vì sợ.

Biểu tượng cảm xúc dễ thương

Biểu tượng lúng túng

Điểm chung của những biểu tượng thể hiện sự bối rối, lúng túng, ngại ngùng là những dấu gạch chéo /// đại diện cho “đỏ mặt”. Một số biểu tượng dùng ký tự ノ để miêu tả việc dùng tay ôm mặt, che mắt vì ngại.

Biểu tượng nghi ngờ

Những biểu tượng nghi ngờ thể hiện cảm xúc nhiều nhất qua ánh mắt ngờ vực, không tin tưởng. Người ta chủ yếu sử dụng các ký tự ¬ ¬, ・ _ ・hoặc  ̄  ̄ để diễn tả ánh mắt đó.

Biểu tượng ngạc nhiên

Đối với các biểu tượng cảm xúc bị sốc và ngạc nhiên, hãy mở to miệng (o, 〇, ロ), mắt ngạc nhiên (OO, ⊙ ⊙) và giơ tay. Bạn cũng có thể thêm ký tự Σ (giật mạnh) hoặc một số cofusion (ký tự;). Hơn nữa, bạn có thể thử sử dụng mắt to kết hợp với miệng nhỏ (để tạo sự tương phản).

Biểu tượng không cảm xúc

Những biểu tượng không cảm xúc thể hiện sự hờ hững, không quan tâm, hay nói dễ hiểu hơn là thái độ “ờ, sao cũng được”. Do đó, các icon này thường có những ký tự ╮╭ hay ┐┌ cho hai tay và  ̄  ̄ cho đôi mắt.

Biểu tượng cảm xúc Nhật thể hiện hành động

Icon chào

Hành động chào hỏi trong biểu tượng cảm xúc Nhật được thể hiện bởi ký tự ノvà / mô tả cái vẫy tay. Kết hợp với các biểu cảm vui vẻ, chúng ta sẽ có được những icon chào hỏi vô cùng đa dạng.

Link nội dung: https://dhthaibinhduong.edu.vn/emoji-nhat-gau-a44121.html