Tổng hợp 100+ đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án

Luật kinh tế là môn học về các quy định và nguyên tắc pháp lý liên quan đến hoạt động kinh tế trong một quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Để học tốt Luật kinh tế thì việc ôn tập các đề thi trắc nghiệm là rất quan trọng. EduQuiz sẽ giúp bạn tổng hợp 100+ đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án thông qua chia sẻ sau đây!

Ôn thi trắc nghiệm Luật kinh tế hiệu quả cùng EduQuiz

Tổng hợp đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án

Dưới đây là tổng hợp đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế trong EduQuiz, mọi người có thể truy cập và tham khảo:

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 01

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 02

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 03

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 04

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 05

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 06

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 07

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 08

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 09

Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án - Đề 10

Truy cập [Link] để tham khảo nhiều đề hơn!

Xem thêm: Tổng hợp 100+ đề thi trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án

EduQuiz - Công cụ ôn thi trắc nghiệm hiệu quả

EduQuiz là công cụ ôn thi trắc nghiệm hiệu quả nhất hiện nay. Phần mềm sở hữu bộ đề thi Luật kinh tế với đầy đủ nội dung luật lao động, luật tài chính, luật thương mại,… Người dùng có thể lựa chọn cấp độ đề thi phù hợp với bản thân từ dễ đến khó giúp cho việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn.

EduQuiz là công cụ ôn thi trắc nghiệm hiệu quả
EduQuiz là công cụ ôn thi trắc nghiệm hiệu quả

Bên cạnh đó, hình thức làm bài tương tự với thi chính thức giúp người dùng làm quen với quy trình thi thật. Đáp án đúng cũng như đánh giá kết quả được phần mềm cung cấp ngay khi kết thúc bài thi giúp người thi xác định được các phần kiến thức còn yếu và đưa ra kế hoạch học tập phù hợp.

Đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế nhiều lượt thi nhất trên EduQuiz

Đề trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án nhiều lượt thi nhất trên EduQuiz được tạo bởi kênh HUBT. Đề có 108 câu hỏi với hơn 12600 lượt thi, 28 lượt tải và 5 lượt thích.

Các câu hỏi trong đề:

Đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế nhiều lượt thi nhất trên EduQuiz
Đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế nhiều lượt thi nhất trên EduQuiz

Lưu ý câu trả lời có dấu (*) là đáp án đúng.

Câu 1: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty TNHH được hiểu là gì?

A. Là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không vượt quá 50 và chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

B. Là doanh nghiệp, trong đó thành viên chỉ có thể là cá nhân và số lượng thành viên không vượt quá 50 hoặc chỉ là tổ chức chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

C. Là doanh nghiệp, trong đó thành viên chỉ có thể là cá nhân với số lượng không vượt quá 50 hoặc chỉ là tổ chức và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

*D. Là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng ko vượt quá 50 và chịu trách nhiệm tài sản của DN trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp.

Câu 2: Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên là tổ chức do một người được bổ nhiệm làm người đại diện theo ủy quyền?

A. Chủ tịch công ty (là người được bổ nhiệm làm đai diện theo ủy quyền), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Bộ máy giúp việc.

B. Hội đồng quản tri, hội đồng thành viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Bộ máy giúp việc.

C. Hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, Tổng giám đốc hoặc giám đốc và Ban kiểm soát.

*D. Chủ tịch công ty (là người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền), Giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên.

Câu 3: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty cổ phần được hiểu là gì?

A. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau, thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng tối thiểu là ba và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp theo quy định của pháp luật.

B. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau, có quyền phát hành chứng khoán, số lượng thành viên ko hạn chế và chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

*C. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, thành viên số lượng tối thiểu là ba và ko hạn chế số lượng tối đa và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

D. Là doanh nghiệp có vốn pháp định được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng tối thiểu là ba, tối đa ko hạn chế, công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu.

Câu 4: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phần phổ thông được hiểu là gì?

*A. Là loại cổ phần do cổ đông phổ thông sở hữu, được tự do chuyển nhượng nhưng ko thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

B. Là loại cổ phần thông thường, ko phải là cổ phần ưu đãi, là loại cổ phần không được tự do chuyển nhượng nhưng có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

C. Là loại cổ phần do nhiều người sở hữu, không được tự do chuyển nhượng và ko thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

D. Là loại cổ phần do cá nhân sở hữu, ko phải là cổ phần ưu đãi, được tự do chuyển nhượng và có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

Câu 5: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phần ưu đãi được hiểu là gì?

A. Là loại cổ phần mà người sở hữu được hưởng các ưu đãi theo Điều lệ công ty cổ phần quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

*B. Là loại cổ phần do cổ đông ưu đãi sở hữu, có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội cổ đông.

C. Là loại cổ phần mà người sở hữu được ưu tiên bầu làm giám đốc theo Điều lệ công ty cổ phần quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

D. Là loại cổ phần do cổ đông ưu đãi sở hữu, có quyền ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại và ưu đãi khác theo Điều lệ công ty quy định.

Câu 6: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phiếu được hiểu là gì?

A. Là loại giấy tờ do công ty cổ phần cấp có xác nhận hoặc chứng chỉ do công ty cổ phần xác nhận quyền của một người được chiếm hữu một số cổ phần của công ty.

B. Là loại giấy tờ do công ty cổ phần cấp có xác nhận hoặc chứng chỉ do công ty cổ phần xác nhận quyền của một người được sử dụng một hoặc một số cổ phần của công ty.

*C. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu của người nắm giữ đối với một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

D. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu quyền của một người đối với một hoặc một số cổ phần của công ty.

Câu 7: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phiếu phải có những nội dung chủ yếu gì?

A. Thông tin cá biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông loại cổ phần, giá cổ phần, số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu, chữ ký mẫu của người đại diện công ty, các nội dung cần thiết khác.

B. Thông tin cá biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông loại cổ phần, mệnh giá cổ phần, chữ ký mẫu của giám đốc công ty, dấu công ty, các nội dung cần thiết khác.

C. Thông tin các biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông, loại cổ phần, mã cổ phần, chữ ký của người lãnh đạo công ty, dấu của công ty, các nội dung cần thiết khác.

*D. Thông tin các biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông, loại cổ phần, tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu, thủ tục chuyển nhượng, chữ ký mẫu của người đại diện công ty, các nội dung cần thiết khác.

Câu 8: Theo luật DN năm 2005, sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu gì?

*A. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông, thông tin về loại, về số lượng cổ phần được ủy quyền chào bán, đã bán, giá trị vốn cổ phần đã góp, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng kí cổ phần.

B. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông, tổng số cổ phần được phát hành, loại cổ phần, số lượng cổ phần đã phát hành, ngày đăng kí cổ phần và các thông tin cần thiết khác.

C. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông, tổng số cổ phần được quyền chào bán, phát hành, giá cổ phần và số lượng cổ phần của công ty, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông.

D. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông, tổng số cổ phần dc quyền chào bán, loại cổ phần, số cổ đông và số lượng cổ phần của cổ đông, ngày đăng kí cổ phần và các thông tin cần thiết khác.

Câu 9: Theo luật DN 2005, cổ đông có quyền gì đối với sổ đăng ký cổ đông?

* A. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.

B. Cổ đông ko có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại công ty hoặc trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.

C. Cổ đông chỉ có quyền tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung liên quan của sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.

D. Cổ đông ko có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng kí cổ đông trừ trường hợp được lãnh đạo công ty hoặc trung tâm đăng kí, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán cho phép.

Câu 10: Theo luật DN năm 2005, mua cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần bằng loại tiền nào?

A. Tiền việt nam, ngoại tệ, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, các tài sản khác theo quy định của bộ tài chính và các loại tiền được ghi cụ thể tại điều lệ công ty và phải thanh toán 1 lần.

*B. Tiền việt nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị sử song đất, giá trị sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản quy định tại điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.

C. Chỉ ngoại tệ mạnh, vàng, giá trị sử sông đất đai, giá trị sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, theo quy định của bộ tài chính và phải được thanh toán đủ một lần.

D. Tiền việt nam, tiền nước ngoài, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá theo quy định của bộ tài chính và phải được thanh toán đủ một lần.

Tiếp tục làm đề thi tại đây!

Bài viết trên, EduQuiz vừa tổng hợp cho bạn 100+ đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án. Chúc bạn ôn luyện kiến thức thật hiệu quả và đạt thành tích cao trong môn học!

Xem thêm: Tổng hợp 100+ đề thi trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp có đáp án

Link nội dung: https://dhthaibinhduong.edu.vn/trac-nghiem-luat-kinh-te-a45240.html