dhthaibinhduong
  • Hỏi Đáp
    • Nuôi Lô
  • Hướng Dẫn
  • Nhân Vật Nổi Tiếng
  • Toán Học
No Result
View All Result
  • Hỏi Đáp
    • Nuôi Lô
  • Hướng Dẫn
  • Nhân Vật Nổi Tiếng
  • Toán Học
No Result
View All Result
dhthaibinhduong
No Result
View All Result
Home Hỏi Đáp

Rốp rẽng là gì, Tiếng Lóng của người dân Sài Gòn

Bùi Ngọc Mai by Bùi Ngọc Mai
Tháng Năm 4, 2023
in Hỏi Đáp
0

Contents

  1. Những từ thường dùng
  2. Âm nhạc và ngôn ngữ miền Nam
  3. Đặc điểm văn nói Miền Nam Việt Nam
    1. Phong cách sử dụng tựa hay lời bài hát trong văn nói của người miền Nam
      1. Ví dụ về cách sử dụng tựa hay lời bài hát
    2. Cách sử dụng thành ngữ Sài Gòn
    3. Sài Gòn slang words and phrases
    4. Thói quen ăn hàng theo giới tính
    5. Các cụm từ và nghĩa
    6. Ba ke, Ba xạo
    7. Ba lăm
    8. Ba lơn
    9. Bá Láp Bá Xàm
    10. Bà tám
    11. Ba Tăng
    12. Bang ra đường
    13. Bành ki
    14. Banh ta lông
    15. Bảnh tỏn, Sáu bảnh
    16. Banh xà lỏn
    17. Bạt mạng
    18. Băng
    19. Bặc co tay đôi
    20. Bắt kế, Bặm trợn
    21. Bất thình lình
    22. Bầy hầy
    23. Bẹo, Bẹo gan
    24. Bề hội đồng
      1. Biểu
      2. Bình thủy, bình-dân
      3. Bít bùng
      4. Bo bo xì
      5. Bỏ qua đi tám
      6. Bỏ thí
      7. Bồ, bồ đá
      8. Bội phần, muôn phần
      9. Bồn binh
      10. Buồn xo, buồn hiu, buột
      11. Bữa
      12. Cà chớn cà cháo, cà chớn chống xâm lăng, cù lần ra khói lửa
    25. Một số câu thành ngữ trong thời chiến
      1. Các câu về nói nhiều, nói lắp
    26. Các câu về rảnh rỗi
      1. Các câu về chậm chạp, bình thường
      2. Các câu về không đáng tin
      3. Các câu về vô ơn
      4. Các câu về phá phách
      5. Các câu khác
      6. Khán thính giả
      7. Khỉ
      8. Khó ưa
      9. Khoái tỉ
      10. Không thèm
      11. Lâu lắc
      12. Lai căng
      13. Làm (mần) cái con khỉ khô
      14. Làm (mần) dzậy coi được hông?
    27. Thay thế các từ ngữ thông dụng:
      1. Ví dụ:
      2. C
      3. Ch
      4. D
    28. Chẩu: 走 nguyên gốc âm lấy từ tiếng Quảng Đông

Rốp rẽng là gì? câu nói thân thương của người Sài Gòn và miền Nam trước đây.

Những từ thường dùng

Dưới đây là một số từ và cụm từ được sử dụng thường xuyên:

rốp rẽng là gì tiếng lóng của người dân sài gòn
  • Mèn ơi
  • Nghen
  • Hén
  • Hen
  • Tà Tà
  • Thềm ba
  • Cà rịch cà tang
  • Tàn tàn

Ngoài ra, còn có những câu thường dùng như:

  • “Kêu gì như kêu đò Thủ Thiêm”
  • “Làm nư”
  • “Cứng đầu cứng cổ”
  • “Tháng mười mưa thúi đất”
  • “Cái thằng trời đánh thánh đâm”

Bạn đọc có thể bổ sung thêm những từ hay câu nói khác để chúng ta cùng ghi nhớ lại những từ ngữ đặc trưng của miền Nam xưa.

Âm nhạc và ngôn ngữ miền Nam

Âm nhạc và ngôn ngữ miền Nam được tạo ra từ sự pha trộn của ngôn ngữ miền Bắc di cư vào những năm 1950 hòa cùng ngôn ngữ Sài Gòn và miền Tây. Điều này đã tạo nên một phong cách và giai điệu mới.

Bài hát “Cô Bắc Kỳ Nho Nhỏ” của nhạc sĩ Phạm Duy phổ thơ Nguyễn Tất Nhiên là một hình ảnh đặc trưng của miền Nam xưa. Cô gái chạy xe chậm rãi tỏ ra bất cần với những anh chàng theo sau năn nỉ làm quen, không biết đã bao nhiêu lần làm bâng khuâng xao xuyến lòng người nghe.

Âm giọng người Bắc khi vào Nam đã thay đổi nhẹ nhàng và ngang ngang như giọng miền Nam. Điều này đã làm tăng thêm một số từ mới phù hợp với chất giọng hơn. Chẳng hạn, người Bắc nhập cư nói từ “Xạo ke” dễ hơn là nói “Ba xạo”.

Đặc điểm văn nói Miền Nam Việt Nam

Chất giọng của văn nói Miền Nam Việt Nam rất dễ nhận diện qua các MC như Nam Lộc, Nguyễn Ngọc Ngạn mà chúng ta đã từng nghe trên các video chương trình Ca nhạc, kể chuyện.

Trong dịch thuật, việc không am hiểu văn nói của Sài Gòn miền Nam có thể dẫn đến việc dịch sai, như câu qua biểu hổng qua qua qua đây cũng dzậy (câu gốc: Hôm qua qua nói qua qua mà qua hỏng qua, hôm nay qua nói qua hỏng qua mà qua qua) có thể bị Google dịch sai như through through through through this gaping expression too.

Trong văn nói, người Miền Nam thường dùng điệp từ cùng nguyên âm, phụ âm, hoặc hình tượng của một con vật để tăng cường tính nhấn mạnh, ví dụ như bá láp bá xàm, cà chớn cà cháo, sai bét bèng beng (từ bèng beng không có nghĩa), sai đứt đuôi con nòng nọc. Có những câu văn đặc trưng như: thôi tao chạy trước tụi bây ở lại chơi vui hén, trong đó “chạy” có nghĩa là đi về chứ không phải là động từ “to run” như trong tiếng Anh.

Phong cách sử dụng tựa hay lời bài hát trong văn nói của người miền Nam

Người miền Nam có một phong cách văn nói đặc trưng, sử dụng những tựa hay lời bài hát để thành một câu nói thông dụng. Phong cách này có lẽ cũng là một dạng hiếm trên thế giới.

Ví dụ về cách sử dụng tựa hay lời bài hát

Khi nghe ai nói chuyện lặp đi lặp lại mà không chán thì người nghe ca một đoạn: “Nhắc chi chuyện cũ thêm đau lòng lắm người ơi!”, hoặc khi sắp chia tay thì lại hỏi: “Đêm nay ai đưa em về!”.

Người ngoại quốc có thể hiểu nhầm rằng người đó đang hát chứ không phải đang hỏi mình. Tương tự, khi nghe ai nói chuyện mà chuyện này ai cũng biết rồi thì lại nói: “Xưa rồi Diễm” với cái giọng mà âm iễm kéo dài tha thướt.

Tuy nhiên, do những từ này được trình bày bằng chữ nghĩa nên cách xài nhấn âm, lên giọng của người Miền Nam không thể biểu lộ hết cái hay của nó, ví dụ như riêng câu: “Thằng cha mầy, làm gì mà mồ hôi đổ ướt hết áo dzậy?”. Cụm từ “thằng cha mầy” kéo dài hơi lại có nghĩa là gọi yêu thương chứ không phải la mắng.

Tương tự khi mấy cô gái nguýt (nói): “Xí! Hổng chịu đâu!”, “Xí! Cha già dịch nè!”, “Sức mấy!”, “Ông nói gì tui ưa hổng nổi nha!”, “Cha già khó ưa!” với cách nhấn giọng thì nghe rất dễ thương và dịu dàng nhưng khó gần lắm à nghen.

Đến khi nghe câu: “Tui nói lần cuối, tui hổng giỡn chơi với Ông nữa đâu” thì mới hiểu được sức mạnh của những câu thoại bằng phong cách này.

Cách sử dụng thành ngữ Sài Gòn

Cách dùng những tựa hay lời bài hát để thành một câu nói thông dụng có lẽ phong cách này trên thế giới cũng là một dạng hiếm, riêng Miền Nam thì nhiều vô kể. Thí dụ: Khi nghe ai nói chuyện lặp đi lặp lại mà không chán thì người nghe ca một đoạn: Nhắc chi chuyện cũ thêm đau lòng lắm người ơi!, hoặc khi sắp chia tay thì lại hỏi: Đêm nay ai đưa em về!. Tuy nhiên, do những từ này được trình bày bằng chữ nghĩa nên cách xài nhấn âm, lên giọng của người Miền Nam không thể biểu lộ hết cái hay của nó.

Cụm từ thằng cha mầy kéo dài hơi lại có nghĩa là gọi yêu thương chứ không phải la mắng, tương tự khi mấy cô gái nguýt (nói): Xí! Hổng chịu đâu, Xí! Cha già dịch nè!, Sức mấy!, Ông nói gì tui ưa hổng nổi nha!, Cha già khó ưa! với cách nhấn giọng thì nghe rất dễ thương và dịu dàng nhưng khó gần lắm à nghen.

Thật ra không phải người Sài Gòn ai cũng xài hết mấy từ này, chỉ có người bình dân mới dám xài từ như Mả cha, Tổ mẹ để kèm theo câu nói mà thôi. Dân nhà trí thức ít ai được ba má cho nói, nói ra là vả miệng không kịp ngáp luôn, giáo dục ngày xưa trong gia đình rất là khó, nhất là mấy người làm bên nghề giáo dạy con càng khó dữ nữa. Ra đường nghe mấy đứa con nít nói DM thậm chí còn không hiểu nó nói gì, về nhà hỏi lại chữ đó là gì, chưa gì đã bị cấm tiệt không được bắt chước, lúc đó chỉ nghe Ba Má trả lời: Đó là nói bậy không được bắt chước đó nghen!

Chưa kể tới chuyện người lớn đang ngồi nói chuyện mà chạy vô xầm xập hỏ

Sài Gòn slang words and phrases

sài gòn slang words and phrases
  • A-ma-tưa(ơ): unprofessional (from the French word “amateur”)
  • À nha: a common phrase used to end a command or request (no more playing, okay?)
  • Áng chừng, đâu chừng, hổng chừng, dễ chừng: to predict (I predict it’s about 500 meters from here)
  • Anh em cột chèo: brothers/sisters in arms
  • Áo ca-rô: striped shirt (in the North)
  • Áo thun ba lá: t-shirt (in the North, derived from the French word “maillot”)
  • Áp-phe: to hit the jackpot (from the French word “affaires”)
  • Áp-phê: impact, effect (in billiards: hit it lightly on the left to get the right effect)
  • Ăn coi nồi, ngồi coi hướng: to wait and see
  • Ăn cộc đi con: to eat a lot (in Go Cong)
  • Ăn hàng: to eat and drink something light like tea, instead of having a full meal

Thói quen ăn hàng theo giới tính

Thường chỉ có con gái mới dám đi ăn hàng, hồi xưa con trai không dám đi ăn hàng vì bị chọc thì mắc cở lắm, thêm nữa, gia đình giáo dục con trai khác với con gái, thường Ông Bà Bô hay nói: con trai phải ra con trai nghen, ai đời con trai mà ăn hàng như con gái. Con gái mà đi ăn hàng nhiều cũng bị la rầy. (sau này mấy tay trộm cướp cũng xài từ ăn hàng, tức là đi giựt dọc, cướp bóc từ sau 1975)

Các cụm từ và nghĩa

  • Âm binh: Cô hồn, các đảng, phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách)
  • Bà chằn lửa: Người dữ dằn (dữ như bà chằn)
  • Bá chấy, bá phát: Quá xá (Ngon bá chấy bò chét chó! Là ngon quá trời đất luôn!)

Ba ke, Ba xạo

Meaning: Falsehood, lies (after 1975, “ba đía” was added and gradually became “đía” meaning “don’t lie”).

Ba lăm

Meaning: 35 years old (literally “old goat 35”).

Ba lơn

Meaning: Joking, teasing, but not harmful or with malicious intent.

Bá Láp Bá Xàm

Meaning: Nonsense, rubbish (literally “Bá Láp’s level of nonsense”).

Bà tám

Meaning: Someone who talks too much or has too many stories to tell (literally “stop it, Bà tám” means “stop talking”).

Ba Tăng

Meaning: A protector of a French patent (literally “French patent protector”).

Bang ra đường

Meaning: Running out onto the road without looking or running suddenly across the road.

Bành ki

Meaning: Bulging, swollen (literally “big like a bun”).

Banh ta lông

Meaning: Empty-handed, nothing to show for it (originally from the “talon” of a tire).

Bảnh tỏn, Sáu bảnh

Meaning: Looking good, handsome or beautiful (literally “looking plump and pretty”).

Banh xà lỏn

Meaning: Unpredictable, not to be trusted (literally “like a snake on a wheel”).

Bạt mạng

Meaning: Not caring about the consequences (literally “gambling with one’s life”).

Băng

Meaning: A French bank (originally “banque”).

Bặc co tay đôi

Meaning: Fist fighting (literally “dual wrist lock”).

Bắt kế, Bặm trợn

Meaning: Looking fierce, intimidating (literally “looking fierce and scary”).

Bất thình lình

Meaning: Suddenly, unexpectedly, immortal (literally “not dying suddenly”).

Bầy hầy

Meaning: Dirty, messy, scandalous (literally “filthy flock”).

Bẹo, Bẹo gan

Meaning: To tease, to provoke someone (literally “to show off” or “to show one’s liver”).

Bề hội đồng

Mean

Bí lù, bí xị, biết đâu nà, biết đâu nè, biết sao hôn, biệt tung biệt tích, biệt tăm biệt tích, mất tích, mất tiêu, đâu mất

These phrases mean:

  • Bí lù: to be clueless, not know the answer
  • Bí xị: to be sad
  • Biết đâu nà, biết đâu nè: who knows
  • Biết sao hôn: who knows how to do it
  • Biệt tung biệt tích, biệt tăm biệt tích, mất tích, mất tiêu, đâu mất: to disappear without a trace

Biểu

This word means “to say” or “to express”. The phrase “ai biểu” implies that the other person should have known better, and the speaker is not responsible for the consequences.

Bình thủy, bình-dân

These phrases both mean “ordinary” or “common”.

  • Bình thủy: a water bottle
  • Bình-dân: normal, ordinary

Bít bùng

This phrase means to know something well or to be familiar with it.

Bo bo xì

This phrase is used when someone is no longer interested in playing with someone else. It is accompanied by a hand gesture of tapping the mouth.

Bỏ qua đi tám

This phrase means to let go of something and not worry about it anymore. It is usually said when someone is in a position of power over the other person.

Bỏ thí

This phrase means to give up or abandon something.

Bồ, bồ đá

These phrases refer to close friends or companions. “Bồ” is often used as a term of endearment between friends, while “bồ đá” means to be dumped by a girlfriend.

Bội phần, muôn phần

These phrases mean “many times more” or “much more than”.

Bồn binh

This phrase means chaos or turmoil. It can also refer to a carousel or merry-go-round.

Buồn xo, buồn hiu, buột

These phrases mean very sad or depressed.

Bữa

This word can mean “meal” or “time period”. For example, “ăn bữa cơm” means “to eat a meal”, while “bữa giờ” means “this time period”.

Cà chớn cà cháo, cà chớn chống xâm lăng, cù lần ra khói lửa

These phrases are nonsensical and do not have any specific meaning.

Một số câu thành ngữ trong thời chiến

Các câu về nói nhiều, nói lắp

  • Cà giựt: lăng xăng, lộn xộn
  • Cà kê dê ngỗng: dài dòng, nhiều chuyện
  • Cà lăm: nói lắp
  • Cà Na Xí Muội: chuyện không đâu vào đâu
  • Cà nghinh cà ngang: nghênh ngang

Các câu về rảnh rỗi

  • Cà nhõng: rãnh rỗi không việc gì để làm (đi cà nhõng tối ngày), có khi gọi là nhõng nhõng
  • Cà lơ phất phơ

Các câu về chậm chạp, bình thường

  • Cà rem: kem
  • Cà rề, Cà rịt cà tang: chậm chạp
  • Cà rịch cà tàng
  • Cà rởn: giởn chơi cho vui, ngoài ra cũng có nghĩa như ba lơn
  • Cà tàng: bình thường, quê mùa,. Cà tong cà teo= ốm, gầy yếu
  • Cà tưng cà tửng

Các câu về không đáng tin

  • Cái thằng trời đánh thánh đâm
  • Càm ràm: nói tùm lum không đâu vào đâu/nói nhây

Các câu về vô ơn

  • Cạn tàu ráo máng; ăn cháo đá bát: vô ơn

Các câu về phá phách

  • Càng quấy: phá phách hư hỏng

Các câu khác

  • Cạo đầu khô
  • Cảo: kéo, rít (cảo điếu thuốc gần tới đót)
  • Cảo Dược: làm cho thẳng
  • Có chi hông?: có chuyện gì không? Coi= thử; liền vd: Nói nghe coi? Làm coi

Khán thính giả

Người xem kịch, cải lương, truyền hình. Trong đó, Khán (看): xem; Thính (聽): nghe; giả (者): người. Tổng hợp lại là người nghe nhìn, giờ thì gọi ngắn gọn là khán giả.

Khỉ

  • Khỉ đột
  • Khỉ gió
  • Khỉ khô

Khó ưa

Chê nhưng có lúc lại là khen. Ví dụ: “Mặt thằng nhỏ khó ưa quá hà!”

Khoái tỉ

Thích gần chết.

Không thèm

Không cần. Ví dụ: “Làm gì dữ dạ tui đâu có thèm đâu mà bày đặt nhữ qua nhữ lại trước mặt tui?”

Lâu lắc

Chậm trễ, trễ nãi hàm ý trách móc. Ví dụ: “Kêu hoài sao ko mở cửa, làm gì trong trỏng mà lâu lắc vậy?”

Lai căng

Không nguyên bản.

Làm (mần) cái con khỉ khô

Không thèm làm.

Làm (mần) dzậy coi được hông?

Hỏi người khác liệu có thể làm được hay không.

Thay thế các từ ngữ thông dụng:

  • Lèo → thất hẹn hứa lèo
  • Lề mề
  • Lên bờ xuống ruộng
  • Lên hơi, lấy hơi lên → bực tức
  • Liệu → tính toán
  • Liệu hồn → coi chừng
  • Líp-ba-ga → mút mùa Lệ Thủy, thoải mái
  • Lóng rày → hổm rày (thời gian gần đây)
  • Lô → đồ giả, đồ dỡ, đồ xấu
  • Lộn → nhầm
  • Lộn xộn → làm rối
  • Lục cá nguyệt → sáu tháng
  • Lục đục → không hòa thuận, có thể có nghĩa khác
  • Lụi hụi

Ví dụ:

Nãy giờ chờ thấy bà, chắc thằng Tám nó cho tụi mình thất hẹn hứa lèo cây rồi. Lên hơi, lấy hơi lên vì tôi không muốn trễ hẹn. Tính toán kỹ trước khi quyết định. Coi chừng khi làm việc này. Thời tiết đẹp, chúng ta đi mút mùa Lệ Thủy, hổm rày tôi mới đi dạo đây. Đừng mua đồ giả, nó rất xấu. Tôi nhầm ngày hôm qua là ngày mai. Chuyện này đang gây làm rối. Chúng ta cần nộp báo cáo sáu tháng một lần, hay nói đúng hơn là nộp báo cáo lục cá nguyệt. Gia đình tôi không hòa thuận trong chuyện này. Lụi hụi một hồi cũng tới rồi nè!

C

  • Con ở: người ở, (nay Oshin từ tựa đề bộ phim của Nhật)
  • Cô hồn, các đảng
  • Công tử bột: nhìn có dáng vẻ thư sinh yếu đuối- Xem thêm
  • Cù lần, cù lần lữa: từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề, chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh (thằng này cù lần quá!)
  • Cua gái: tán gái
  • Cụng: chạm
  • Cuốc: chạy xe (tui mới làm một cuốc từ Hocmon dzia Sài Gòn cũng được trăm hai bỏ túi!)
  • Cưng: cách gọi trìu mến (Cưng dân Trảng bàng nè! Trên cưng dẫn sài dậy hà)
  • Cứng đầu cứng cổ

Ch

  • Chả: Cha đó
  • Chà bá, tổ chảng, chà bá lữa: to lớn, bự
  • Cha chả: gần như từ cảm thán trời ơi! (Cha chả! hổm rày đi đâu biệt tích dzậy ông?)
  • Chàng hãng chê hê: banh chân ra ngồi (Con gái con đứa gì mà ngồi chàng hãng chê hê hà, khép chưn lại cái coi!)
  • Cháy túi: hết tiền
  • Chạy, Dọt, Chẩu: đôi khi cũng có nghĩa là đi về (thôi tụi bây ở chơi tao chạy (dọt) trước à!)

D

  • Dọt lẹ: Bỏ đi một cách nhanh chóng.
  • Dô diên (vô duyên): Không có duyên.
  • Dù: Ô.
  • Du ngoạn: Tham quan.
  • Dục (vụt) đi: Vất bỏ đi.
  • Dùng dằng: Ương bướng.
  • Dữ đa, Dữ hôn và dữ hôn: Rất.
  • Dzìa, dề: Về.
  • Dừa dừa (vừa) thôi nhen: Đừng làm quá.
  • Đá cá lăn dưa: Lưu manh.
  • Đa đi hia: Đi chỗ khác.
  • Đã nha!: Sướng nha!
  • Đài phát thanh: Đài tiếng nói.
  • Đánh dây thép: Gửi điện tín.
  • Đàng: Đường.
  • Đánh đàn đánh đọ: Đánh đàn.
  • Hôi mợi= thôi mày ơi – Enough already
  • Hồi nảo hồi nào= xưa ơi là xưa – A long time ago
  • Hồi nẳm= lâu lắm rồi không nhớ ngày tháng – A long time ago, can’t remember when
  • Hổm bữa= hôm trước – Yesterday
  • Hổm rày, mấy rày= từ mấy ngày nay – These days
  • Hổng có chi!= không sao đâu – It’s nothing
  • Hổng chịu đâu – I refuse
  • Hổng thích à nhen! Hổng xi nhê – I don’t like it, it doesn’t matter, it’s insignificant
  • Hú hồn hú vía – Shouting for joy or excitement
  • Hột= hạt – Seed (black beans, red beans), also used in Southern Vietnam to refer to duck eggs instead of just “Trứng vịt” like in other regions
  • Hờm= chờ sẵn – Waiting in advance
  • Hợp gu= cùng sở thích – Same taste, same preference
  • Hớt hơ hớt hãi – Hurriedly and fearfully (e.g. rushing to report something)
  • Kẻo= coi chừng – Be careful
  • Kể cho nghe nè!= nói cho nghe – Tell me about it
  • Kêu gì như kêu đò thủ thiêm – Loudly shouting, see “kêu đò Thủ Thiêm” for reference
  • Kêu giựt ngược – Forcing someone to do something quickly (e.g. shouting orders)

Chẩu: 走 nguyên gốc âm lấy từ tiếng Quảng Đông

Chạy te te = chạy một nước. Con nhỏ vừa nghe Bà Hai kêu ra coi mắt thì nó xách đích chạy te te ra đằng sau trốn mất tiêu rồi.

Chạy tẹt ga, đạp hết ga = kéo hết ga, hết sức cũng có nghĩa là chơi thoải mái. Mày cứ chơi tẹt ga (mát trời ông địa) đi, đừng có sợ gì hết, có gì tao lo (ga = tay ga của xe).

Chạy u đi.

Chạy vắt giò lên cổ, chạy sút quần, chạy đứng tóc = chạy không kịp thở.

Chằn ăn trăn quấn = dữ dằn.

Chăm bẳm = tập trung (dòm cái gì mà dòm chi chăm bẳm vậy?). Chậm lụt = chậm chạp, khờ.

Chận họng = không cho người khác nói hết lời.

Chém vè (dè) = trốn trốn cuộc hẹn trước.

Chén = bát.

Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, mèn ơi = ngạc nhiên.

Chèo queo = một mình (làm gì buồn nằm chèo queo một mình dậy?).

Chết cha mày chưa! có chiện gì dậy? = một cách hỏi thăm xem ai đó có bị chuyện gì làm rắc rối không.

Chì = giỏi (anh ấy học chì lắm đó). Chiên = rán.

Chình ình, chần dần = ngay trước mặt (Nghe tiếng gọi thằng Tư quay đầu qua thì đã thấy tui chình ình trước mặt).

Chịu = thích, ưa, đồng ý (Hổng chịu đâu nha, nè!).

Theo Dõi THB TBD Google News
Bùi Ngọc Mai

Bùi Ngọc Mai

Giới thiệu Bùi Ngọc Mai Bùi Ngọc Mai là một blogger giàu kinh nghiệm, từng viết bài cho nhiều website nổi tiếng tại Việt Nam. Bài viết của cô bao gồm nhiều chủ đề, bao gồm công nghệ, giáo dục, sức khỏe và lối sống.

Related Posts

Stt đi biển cùng gia đình hay nhất

Stt đi biển cùng gia đình hay nhất

Tháng Sáu 4, 2023
Ghét yêu nghĩa là gì? Tình yêu và những mặt trái của nó?

Ghét yêu nghĩa là gì? Tình yêu và những mặt trái của nó?

Tháng Sáu 4, 2023
Công công nghĩa là gì, Hoạn quan nghĩa là gì?

Công công nghĩa là gì, Hoạn quan nghĩa là gì?

Tháng Sáu 4, 2023
Dr là viết tắt của gì trên Facebook

Dr là viết tắt của gì trên Facebook

Tháng Sáu 4, 2023
Vẽ đồ dùng học tập cute đơn giản

Vẽ đồ dùng học tập cute đơn giản

Tháng Sáu 4, 2023
Ancol C4H10O có bao nhiêu đp

Ancol C4H10O có bao nhiêu đp

Tháng Sáu 3, 2023
Next Post
Top 10 câu chuyện thiếu niên phiên ngoại

Top 10 câu chuyện thiếu niên phiên ngoại

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest
Nuôi dàn đề 36 số khung 3 ngày bất bại chuẩn xác hôm nay

Nuôi dàn đề 36 số khung 3 ngày bất bại chuẩn xác hôm nay

Tháng Năm 31, 2023
Huỳnh việt thương là ai

Huỳnh việt thương là ai

Tháng Sáu 1, 2023
Dàn đề 16 số nuôi khung 5 ngày chuẩn xác nhất?

Dàn đề 16 số nuôi khung 5 ngày chuẩn xác nhất?

Tháng Năm 23, 2023
Dàn đề 50 số nuôi khung 3 ngày bất bại dễ trúng nhất

Dàn đề 50 số nuôi khung 3 ngày bất bại dễ trúng nhất

Tháng Năm 23, 2023
Nuôi dàn đề 20 số khung 5 ngày, Cách chơi hiệu quả nhất

Nuôi dàn đề 20 số khung 5 ngày, Cách chơi hiệu quả nhất

Tháng Năm 23, 2023
Bẽo nhẽo là gì

Bẽo nhẽo là gì

Tháng Năm 4, 2023
Nuôi lô song thủ khung 3 ngày dễ trúng nhất

Nuôi lô song thủ khung 3 ngày dễ trúng nhất

Tháng Năm 23, 2023
Nuôi đầu đuôi khung 6 ngày, phương pháp soi cầu hiệu quả

Nuôi đầu đuôi khung 6 ngày, phương pháp soi cầu hiệu quả

Tháng Năm 23, 2023
Lịm rịm là gì, Nghĩa của từ Lịm

Lịm rịm là gì, Nghĩa của từ Lịm

Tháng Năm 11, 2023
Ngày kỷ niệm trong tiếng Anh, Happy anniversary 1 year là gì

Ngày kỷ niệm trong tiếng Anh, Happy anniversary 1 year là gì

Tháng Năm 6, 2023
1 inch bằng bao nhiêu cm vuông? công thức quy đổi

1 inch bằng bao nhiêu cm vuông? công thức quy đổi

0
Top 10 hình ảnh thi thể nữ diễn viên chiếc lá cuốn bay 2022

Top 10 hình ảnh thi thể nữ diễn viên chiếc lá cuốn bay 2022

0
Diễn viên phim nhất kiến khuynh tâm ngôn tình Trung Quốc đầy mới lạ

Diễn viên phim nhất kiến khuynh tâm ngôn tình Trung Quốc đầy mới lạ

0
Nuôi dàn đề 36 số khung 3 ngày bất bại chuẩn xác hôm nay

Nuôi dàn đề 36 số khung 3 ngày bất bại chuẩn xác hôm nay

0
Leak là gì, nghĩa là gì trên Facebook

Leak là gì, nghĩa là gì trên Facebook

0
Cách vẽ bùa may mắn học giỏi chính xác

Cách vẽ bùa may mắn học giỏi chính xác

0
Các nhóm dịch truyện tranh trên Facebook

Các nhóm dịch truyện tranh trên Facebook

0
Top 10 các trang web dịch truyện 2023

Top 10 các trang web dịch truyện 2023

0
Top 10 câu chuyện thiếu niên phiên ngoại

Top 10 câu chuyện thiếu niên phiên ngoại

0
Phim Chọc Tức Vợ Yêu phần 2 khi nào chiếu?

Phim Chọc Tức Vợ Yêu phần 2 khi nào chiếu?

0
Hàm số lượng giác ngược: Định nghĩa, đạo hàm, tập xác định, tập giá trị

Hàm số lượng giác ngược: Định nghĩa, đạo hàm, tập xác định, tập giá trị

Tháng Sáu 9, 2023
Công thức tính hoán vị và chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử

Công thức tính hoán vị và chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử

Tháng Sáu 9, 2023
Đạo hàm là gì? Cách tính đạo hàm của hàm số y=arcsinx, y=arccosx

Đạo hàm là gì? Cách tính đạo hàm của hàm số y=arcsinx, y=arccosx

Tháng Sáu 9, 2023
Lý thuyết ba đường conic: Elip, Hyperbol, Parabol

Lý thuyết ba đường conic: Elip, Hyperbol, Parabol

Tháng Sáu 9, 2023
Các Quy tắc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Các Quy tắc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Tháng Sáu 9, 2023
Giai thừa là gì? 0,5 giai thừa là bao nhiêu?

Giai thừa là gì? 0,5 giai thừa là bao nhiêu?

Tháng Sáu 9, 2023
Đồ thị của hàm: Các dạng đồ thị hàm số bậc ba, bậc bốn

Đồ thị của hàm: Các dạng đồ thị hàm số bậc ba, bậc bốn

Tháng Sáu 9, 2023
Nguyên lí Dirichlet là gì? Cách áp dụng nguyên lý Dirichlet

Nguyên lí Dirichlet là gì? Cách áp dụng nguyên lý Dirichlet

Tháng Sáu 9, 2023
Số đo góc của đa giác đều

Số đo góc của đa giác đều

Tháng Sáu 8, 2023
Định lí kẹp trong giới hạn: chứng minh và ví dụ

Định lí kẹp trong giới hạn: chứng minh và ví dụ

Tháng Sáu 8, 2023

Recent News

Hàm số lượng giác ngược: Định nghĩa, đạo hàm, tập xác định, tập giá trị

Hàm số lượng giác ngược: Định nghĩa, đạo hàm, tập xác định, tập giá trị

Tháng Sáu 9, 2023
Công thức tính hoán vị và chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử

Công thức tính hoán vị và chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử

Tháng Sáu 9, 2023
Đạo hàm là gì? Cách tính đạo hàm của hàm số y=arcsinx, y=arccosx

Đạo hàm là gì? Cách tính đạo hàm của hàm số y=arcsinx, y=arccosx

Tháng Sáu 9, 2023
Lý thuyết ba đường conic: Elip, Hyperbol, Parabol

Lý thuyết ba đường conic: Elip, Hyperbol, Parabol

Tháng Sáu 9, 2023

Browse by Category

Recent News

Hàm số lượng giác ngược: Định nghĩa, đạo hàm, tập xác định, tập giá trị

Hàm số lượng giác ngược: Định nghĩa, đạo hàm, tập xác định, tập giá trị

Tháng Sáu 9, 2023
Công thức tính hoán vị và chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử

Công thức tính hoán vị và chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử

Tháng Sáu 9, 2023
  • About Us
  • Contact
  • Privacy Policy
  • Terms of Use

No Result
View All Result
  • Hỏi Đáp
    • Nuôi Lô
  • Hướng Dẫn
  • Nhân Vật Nổi Tiếng
  • Toán Học